DUNG DỊCH FORMALDEHYD
Formaldehydi solutio
CH2O P.t.l.:
30,03
Dung dịch formaldehyd (35%) phải
chứa từ 34,5 đến 38,0% (kl/kl) formaldehyd (CH2O),
có chứa methanol làm chất bảo quản.
Tính
chất
Chất lỏng trong, không màu.
Trộn lẫn được
với nước và ethanol 96%. Có thể bị đục
trong quá trình bảo quản.
Định
tính
A. Pha loãng 1 ml dung dịch S
thành 10 ml bằng nước.
Lấy 0,05 ml dung dịch thu được, thêm 1 ml dung dịch muối natri của acid
chromotropic 1,5% (TT), 2 ml nước
và 8 ml acid sulfuric đậm
đặc (TT). Màu xanh tím hoặc đỏ tím xuất
hiện trong vòng 5 phút.
B. Lấy 0,1 ml dung dịch S,
thêm 10 ml nước, 2 ml dung dịch phenylhydrazin hydroclorid
1% (TT) mới pha, 1 ml dung dịch
kali fericyanid 5% (TT) và 5 ml acid
hydrocloric đậm đặc (TT). Màu đỏ đậm
tạo thành.
C. Trộn 0,5 ml chế phẩm
với 2 ml nước và 2
ml dung dịch bạc nitrat 2%
(TT) trong ống nghiệm. Thêm dung
dịch amoniac 2 M (TT) đến kiềm nhẹ. Đun
nóng trên cách thủy. Tủa xám hay gương bạc tạo
thành.
D. Chế phẩm phải
đáp ứng yêu cầu giới hạn hàm lượng.
Màu
sắc của dung dịch
Dung
dịch S: Pha loãng 10 ml chế
phẩm thành 50 ml bằng nước
không chứa carbon dioxyd (TT). Lọc nếu cần. Dung dịch
S phải không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).
Giới
hạn acid
Lấy 10 ml dung dịch S, thêm
1 ml dung dịch phenolphtalein (TT).
Lượng dung dịch natri
hydroxyd 0,1 N (CĐ) để
làm chuyển màu chỉ thị sang màu đỏ không
được quá 0,4 ml.
Methanol
Từ 9,0 đến 15,0%
(tt/tt).
Xác định bằng
phương pháp sắc ký khí (Phụ lục 5.2).
Dung
dịch nội chuẩn: Pha
loãng 10 ml ethanol thành 100 ml bằng nước
(dùng ethanol có hàm lượng methanol nhỏ hơn 0,005%
(tt/tt) làm nội chuẩn).
Dung
dịch chuẩn: Lấy 1
ml methanol (TT), thêm 10 ml dung dịch
nội chuẩn và pha loãng thành 100 ml bằng nước.
Dung
dịch thử: Lấy 10 ml
chế phẩm, thêm 10 ml dung dịch nội chuẩn và pha
loãng thành 100 ml bằng nước.
Điều
kiện sắc ký:
Cột thủy tinh dài 1,5 đến
2,0 m và đường kính trong từ 2 đến 4 mm, chất
mang là ethylvinylbenzen-divinylbenzen copolymer (150 đến 180 mm).
Khí mang: Nitrogen dùng cho sắc ký
khí, lưu lượng 30 đến 40 ml/phút.
Detector: Ion hóa ngọn lửa.
Nhiệt độ: Duy trì nhiệt
độ cột ở 120 oC, nhiệt độ buồng
tiêm và detector ở 150 oC.
Thể tích tiêm: 1 ml.
Cách
tiến hành: Tiêm dung dịch
chuẩn. Điều chỉnh độ nhạy của
detector sao cho chiều cao của các pic không nhỏ hơn 50%
thang đo. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân
giải giữa các pic tương ứng với methanol và
ethanol ít nhất là 2,0. Tiêm riêng rẽ dung dịch thử và
dung dịch chuẩn. Tính hàm lượng % của methanol.
Tro
sulfat
Không được quá 0,1% (Phụ
lục 9.9, Phương pháp 2).
Dùng 1,0 g chế phẩm.
Định
lượng
Trong bình định mức 100
ml có chứa 2,5 ml nước và
1 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M
(TT), cân 1,000 g chế phẩm vào bình, lắc và thêm nước tới vạch. Lấy
10,0 ml dung dịch, thêm 30,0 ml dung
dịch iod 0,1 N (CĐ). Trộn đều và thêm 10 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M (TT).
Sau 15 phút thêm 25 ml dung dịch
acid sulfuric 10% (TT) và 2 ml dung dịch hồ tinh bột (TT).
Chuẩn độ bằng dung
dịch natri thiosulfat 0,1 N (CĐ).
1 ml dung
dịch iod 0,1 N (CĐ) tương đương với
1,501 mg CH2O.
Bảo quản
Đựng trong đồ đựng kín tránh ánh sáng, ở nhiệt độ từ 15 oC đến 25 oC.